Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong năm 2015

Thông tư quy định việc nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan năm 2016
January 7, 2016
Từ 06/3/2016 thực hiện quy định mới về kinh doanh dược liệu
March 7, 2016

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong năm 2015

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm 2015, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt 4,93 tỷ USD, giảm 19% so với năm 2014, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt 2,91 tỷ USD, giảm 27,2%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt 2,02 tỷ USD, giảm 1,6% so với cùng kỳ. Việt Nam xuất siêu khoảng 900 triệu USD sang Úc.

Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc giảm chủ yếu là do dầu thô giảm mạnh. Kim ngạch xuất khẩu dầu thô giảm tới 69,4% (giảm gần 1,3 tỷ USD) và lần đầu tiên xuất khẩu dầu thô của Việt Nam chỉ đứng thứ hai trong các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang Úc. Trong mấy năm gần đây, xuất khẩu dầu thô chiếm khoảng ½ tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc, do vậy với kim ngạch dầu thô giảm mạnh sẽ kéo tổng kim ngạch xuất khẩu giảm. Nếu không tính dầu thô, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng phi dầu thô vẫn tăng 9,5% so với năm 2014.

Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

Đơn vị tính: USD

 

Mặt hàng

XK năm 2014

XK năm 2015

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch XK

3,990,155,079

2,906,127,961

-27.2

Điện thoại các loại và linh kiện

437,610,716

579,847,120

32.5

Dầu thô

1,853,667,751

567,021,354

-69.4

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

137,509,072

217,184,415

57.9

Giày dép các loại

142,078,928

176,967,869

24.6

Hàng thủy sản

228,543,209

171,258,272

-25.1

Gỗ và sản phẩm gỗ

157,624,699

157,284,525

-0.2

Hàng dệt, may

132,103,846

142,789,951

8.1

Hạt điều

108,873,743

116,576,370

7.1

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

129,113,540

141,173,492

9.3

Kim loại thường khác và sản phẩm

37,301,918

64,883,868

73.9

Phương tiện vận tải và phụ tùng

93,798,479

45,301,072

-51.7

Sản phẩm từ chất dẻo

40,520,209

43,106,401

6.4

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

29,687,799

41,528,357

39.9

Sản phẩm từ sắt thép

52,248,590

27,380,819

-47.6

Cà phê

29,359,462

26,779,166

-8.8

Sắt thép các loại

36,983,303

25,890,369

-30.0

Giấy và các sản phẩm từ giấy

26,156,540

24,879,293

-4.9

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

17,018,016

22,014,760

29.4

Hàng rau quả

17,470,671

19,678,040

12.6

Hạt tiêu

19,013,405

19,583,511

3.0

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

12,995,670

17,513,514

34.8

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

19,211,529

16,988,531

-11.6

Clanhke và xi măng

20,614,597

16,513,100

-19.9

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

12,975,039

14,678,349

13.1

Sản phẩm hóa chất

12,265,996

12,154,531

-0.9

Sản phẩm gốm, sứ

11,237,339

11,207,478

-0.3

Sản phẩm từ cao su

13,405,110

10,941,342

-18.4

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

10,450,856

10,602,380

1.4

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

12,800,236

7,836,199

-38.8

Dây điện và dây cáp điện

8,684,042

6,978,763

-19.6

Gạo

5,088,184

5,438,266

6.9

Chất dẻo nguyên liệu

4,829,383

4,124,180

-14.6

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

857,595

162,843

-81.0

 

(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)

Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

NK năm 2014

NK năm 2015

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch NK

2,055,588,450

2,022,802,735

-1.6

Kim loại thường khác

378,271,275

387,737,661

2.5

Lúa mì

448,973,857

311,636,145

-30.6

Sữa và sản phẩm sữa

40,391,702

41,233,530

2.1

Than đá

75,029,982

127,336,642

69.7

Bông các loại

146,323,601

87,094,341

-40.5

Phế liệu sắt thép

202,288,538

76,958,560

-62.0

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

48,444,447

74,013,120

52.8

Dược phẩm

45,856,160

59,467,538

29.7

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

40,767,014

38,168,786

-6.4

Sản phẩm hóa chất

34,845,049

32,521,808

-6.7

Sắt thép các loại

16,337,183

30,245,374

85.1

Chất dẻo nguyên liệu

9,064,569

24,052,978

165.4

Quặng và khoáng sản khác

46,194,810

23,815,918

-48.4

Hàng rau quả

29,126,832

18,113,010

-37.8

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

14,741,359

18,054,576

22.5

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

15,324,739

13,507,198

-11.9

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

15,573,193

13,009,971

-16.5

Khí đốt hóa lỏng

9,158,422

7,402,722

-19.2

Sản phẩm từ sắt thép

7,969,864

5,415,508

-32.1

Chế phẩm thực phẩm khác

5,173,706

5,337,863

3.2

Dầu mỡ động thực vật

4,156,121

3,309,924

-20.4

Gỗ và sản phẩm gỗ

8,529,761

4,138,643

-51.5

Hóa chất

2,951,556

1,911,007

-35.3

(Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)

 
Thương vụ Việt Nam tại Ô-xtơ-rây-li-a (Kiêm nhiệm Va-nu-a-tu, Quần đảo Mác-san, Mi-crô-nê-xi-a, Quần đảo Xô-lô-mông)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *